kamikaze
Administrator
Nghe nói hanh 80 đang ghen tỵ vì mấy em khác được chị dịu tặng quà nên tặng cho hanh 80 đây
大学に個性的学部名増える 全入時代に生き残りをかける
Không phải dự báo thời tiết đâu nhé
大学に個性的学部名増える 全入時代に生き残りをかける
Không phải dự báo thời tiết đâu nhé
-全入時代>>Từ dùng để chỉ việc tổng số sinh viên đăng ký dự thi thấp hơn tổng số sinh viên mà các trường muốn tuyển.
-cạnh tranh sự tồn tại<< khó hiểu/ Suy nghĩ tìm từ khác/ tìm cách diễn đạt khác. Đây là vấn đề về diễn đạt tiếng Việt cơ mà.
Thế em dịch lại thế này:
- Tăng số ngành học đặc thù trong trường Đại học - để tồn tại trong thời đại số sinh viên đăng ký dự thi thấp hơn chỉ tiêu
- Tăng số ngành học đặc thù trong trường Đại học - để tồn tại trong thời đại khan hiếm sinh viên dự thi
Cái đầu hơn nhỉ???
Suy nghĩ nửa tiếng ra được cái tiêu đề ngắn nhất đây ah
- Tăng số ngành học đặc thù trong thời kỳ khan hiếm SV dự thi vào Đại Học
平成8年の調査開始以降、12年と並び過去最低となった今春の大学新卒者の就職率。厳しい就職状況が続く中、学生を送り出す大学にも変化が表れている。「社会で役に立たない」というイメージを持たれやすい「文学部」などの名称をやめ、資格を取りやすい「看護」「教育」などの名称や、はやりのキーワードを取り入れた学部が増えている。こうした個性的な学部名は、大学全入時代に生き残りをかける大学側の意気込みの表れでもある。(道丸摩耶)
Kể từ khi cuộc điều tra bắt đầu vào năm 1996, tỷ lệ việc làm của sinh viên mới ra trường trong Mùa xuân này ở mức thấp kỷ lục cùng với năm 2000. Trong bối cảnh tình hình việc làm khó khăn thì sự thay đổi đi học Đại học của học sinh cũng thể hiện rõ (phản ánh). Những ngành học mang tên "Khoa văn học" dễ gây ấn tượng là "Không có ích trong Xã hội" đã bị loại bỏ và những ngành học dễ lấy bằng cấp gắn với những từ khóa đang lưu hành như "Chăm sóc bệnh nhân (Hộ lý)", "Giáo dục", vvv đang tăng lên. Những nghành học đặc thù kiểu như thế này phản ánh rõ sự sôi nổi của trường Đại học khi cạnh tranh sự tồn tại trong thời đại tuyển sinh ĐH đại trà (theo lời ông Maya Michimaru)
今年2月、大学の入試問題がインターネットに投稿された事件で、逮捕された予備校生の受験先の一つだったのが早大文化構想学部。大学名は知っていても、学部名になじみのない人も多かったに違いない。
Tháng 2 năm nay, trong sự kiện đề thi đầu vào của trường Đại học bị đăng tải trên mạng internet, một trong những khoa dự thi của các học sinh trung học dự bị đã được ngăn chặn lại là khoa Văn hóa sáng kiến Soudai. Mặc dù biết tên của trường Đại học nhưng chắc chắn vẫn còn nhiều người không hề biết đến tên khoa.
最近、こうした「聞いたことのない学部」が全国の大学で増えている。
Gần đây, những cái tên "Khoa chưa từng nghe bao giờ" đang tăng lên trong các trường Đại học trên cả nước.