Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

kamikaze

Administrator
Người anh em phương Bắc<< chẳng qua nhà báo VN nói cho hay lên chứ thật ra là "kẻ thù số một" ấy chứ!
"những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc"<Chỉ cần viết như sau là đủ rồi

-対北強硬政策

-対北朝鮮強硬政策
 

penguin20110

New Member
Người anh em phương Bắc<< chẳng qua nhà báo VN nói cho hay lên chứ thật ra là "kẻ thù số một" ấy chứ!
"những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc"<Chỉ cần viết như sau là đủ rồi

-対北強硬政策

-対北朝鮮強硬政策

Hì hì, công nhận viết kiểu này trông có vẻ giống "văn phong báo chí" hơn rồi.

Chìm tàu chiến Cheonan

Bán đảo Triều Tiên vốn không sóng yên biển lặng kể từ khi Tổng thống Hàn Quốc Lee Myung-bak lên nhậm chức với những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc. Vụ chìm tàu chiến Cheonan trên biển Tây làm 43 thủy thủ trên tàu thiệt mạng càng khiến 2 miền trở nên căng thẳng hơn.Hàn Quốc và đồng minh đổ lỗi này cho Bắc Triều Tiên. Tuy nhiên, Bình Nhưỡng phủ nhận mọi liên can.

チョナン軍艦沈没
韓国の李明博大統領は就任してから対北朝鮮強硬政策で朝鮮半島は緊張が高まってきた。西海でチョナン軍艦の沈没より43人の船員が死亡したことで南北朝鮮の関係が更なる緊迫になる。韓国と同盟国は北朝鮮に責めたが、平壌は沈没に全ての関与を否定した。

Còn chỗ nào chưa tốt, nhờ Kami chỉ giùm Penguin nữa nghen :).
 

kamikaze

Administrator
Chắc chỉnh lại chút như sau:
李明博大統領の就任後、対北朝鮮強硬政策が実施され、朝鮮半島では緊張(感)が高まってきた。43人の海兵士の命が奪われた西海におけるチョナン(軍艦の)沈没事件で南北関係がなる緊迫になる。韓国とその同盟国は北朝鮮に責めたが、平壌は沈没に全ての関与を否定した。
 

penguin20110

New Member
Chắc chỉnh lại chút như sau:
李明博大統領の就任後、対北朝鮮強硬政策が実施され、朝鮮半島では緊張(感)が高まってきた。43人の海兵士の命が奪われた西海におけるチョナン(軍艦の)沈没事件で南北関係がなる緊迫になる。韓国とその同盟国は北朝鮮に責めたが、平壌は沈没に全ての関与を否定した。

Lần này thi không phải và "có vẻ" nữa mà "ra dáng văn phong báo chi rồi".

Đọc lại câu dịch của Kami mới thấy là khi dịch Penguin vẫn còn tự "ảm ảnh" câu chữ dùng trong bài báo, chư chưa phải là nắm rõ ý rồi đưa sang tiếng Nhật.

Hì hì, Kami gặm mất chữ 更 rồi nhé :d
 

huynhngan

New Member
mình mạn phép dịch sự kiện thứ 2, nếu có sai sót nhờ pakon sửa dùm nhé

2. Quả bom tấn Wikileaks
Một chấn động thực sự đối với nước Mỹ đến từ một người Úc 39 tuổi, cái tên của ông trở thành "hot" nhất trên mạng Internet trong suốt gần nửa năm qua: Paul Julian Assange. Ông đã cho công bố hàng trăm nghìn tài liệu được coi là tuyệt mật trên trang web Wikileaks của mình, từ tất cả các lĩnh vực chính trị, quân sự, ngoại giao của Mỹ.
Sự kiện này được coi là một quả bom nguyên tử dội vào quân đội và ngành ngoại giao Mỹ.
=================================================================
2. ウィキリークス爆弾
アメリカを震撼させたのはジュリアン・ポール・アサンジ、39歳のオーストラリア人であった。彼のことはこのほど、半年ぐらいにわたってインターネット上に大ヒットとなっていました。彼は、ウィキリークスの自分のウェブサイトに、政治・外交・軍事などの様々な分野においてのアメリカの数十万の機密文書を公開しました。
この事件は、アメリカの軍事や外交対しての原子爆弾と見なされました。
 

penguin20110

New Member
mình mạn phép dịch sự kiện thứ 2, nếu có sai sót nhờ pakon sửa dùm nhé

2. Quả bom tấn Wikileaks
Một chấn động thực sự đối với nước Mỹ đến từ một người Úc 39 tuổi, cái tên của ông trở thành "hot" nhất trên mạng Internet trong suốt gần nửa năm qua: Paul Julian Assange. Ông đã cho công bố hàng trăm nghìn tài liệu được coi là tuyệt mật trên trang web Wikileaks của mình, từ tất cả các lĩnh vực chính trị, quân sự, ngoại giao của Mỹ.
Sự kiện này được coi là một quả bom nguyên tử dội vào quân đội và ngành ngoại giao Mỹ.
=================================================================
2. ウィキリークス爆弾
アメリカを震撼させたのはジュリアン・ポール・アサンジ、39歳のオーストラリア人であった。彼のことはこのほど、半年ぐらいにわたってインターネット上に大ヒットとなっていました。彼は、ウィキリークスの自分のウェブサイトに、政治・外交・軍事などの様々な分野においてのアメリカの数十万の機密文書を公開しました。
この事件は、アメリカの軍事や外交対しての原子爆弾と見なされました。

Về cách viết thì Peguin không có góp ý gì cả, chỉ có góp ý về cách dùng 「です・ます」体 hoặc là 「だ・である」体. Sao không thống nhất dùng một thể nhỉ? Penguin thấy thường dùng 「だ・である」体 cho những dạng bài viết kiểu này?
 

kamikaze

Administrator
外交対しての原子爆弾と見なされました。
外交対しての原子爆弾と見なされました。

の nhiều quá nên đổi lại

外交に対する原子爆弾と見なされました。
cho khỏi lặp lại cũng được
 

huynhngan

New Member
thanks sự gớp ý của Peguin.
Trong đoạn này mình có dùng thể 「だ・である」ngay chỗ "39歳のオーストラリア人であった". chỗ này mình có sự nhằm lẫn => sửa lại là "アメリカを震撼させたのはジュリアン・ポール・アサンジ、39歳のオーストラリア人です。".
Có thể do cách viết của mình chịu ảnh hưởng của những bản tin trên NHK nên thường dùng thể 「です・ます」ở những bản tin như vầy hơn. Nhưng xin cảm ơn và ghi nhận ý kiến của bạn Peguin.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

huynhngan

New Member
Mình tiếp luôn sự kiện thứ 3 để nó khỏi bị thất lạc:D

3. Sập hầm mỏ ở Chi-lê
Đây là một sự kiện gây cảm động sâu sắc trong cộng đồng thế giới. Ngày 5/8, một nhóm 33 thợ mỏ đã trở thành nạn nhân của một vụ sập hầm và bị chôn vùi ở độ sâu 2.300 fit dưới lòng đất.
Những nỗ lực giải cứu của chính phủ Chi-lê đã được cả thế giới dõi theo và tạo nên một hồi chuông báo động đối với sự an toàn của những hầm mỏ trên khắp thế giới.
====================================
チリ鉱山落盤事故
チリの鉱山で起きた落盤事故は世界中の人々を深く感動させた事件でした。2010年8月5日、鉱山落盤事故で被災された33名の作業員が地下約2千300フィットに閉じ込められました。
チリ政府が行っていた救出活動は全世界が注目し、世界中の鉱山安全問題に警鐘を鳴らしました。
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

hanh80

New Member
Lâu rồi bỏ bê chỗ này, hôm nay nhẩy bước tiếp 1 đoạn

6. Yemen: Mặt trận mới trong cuộc chiến chống khủng bố


Là một quốc gia nghèo khó nhất ở Trung Đông, Yemen bỗng nổi lên thành một mặt trận mới trong cuộc chiến chống khủng bố của Mỹ.

Lý do là vì Al-Qaida bỗng nhìn thấy nơi đây như một địa điểm lý tưởng cho công tác huấn luyện, đào tạo cho lực lượng sẵn sàng tử vì đạo của mình để gửi đi các chiến trường Iraq và Afganishtan.

Tổng thống nước này, ông Abdalah Saleh phải đứng lên tuyên bố: “Cộng hoà Yemen sẵn sàng phối hợp với cộng đồng quốc tế, các nước láng giềng trong cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố. Yemen sẽ không thoái lui trong cuộc chiến này”.

イエメン-対テロ戦争で新しい拠点

イエメンは、中東の地域で一番苦しい国ですが、ふとアメリカの対テロリスト戦争の新しい拠点になった。

理由は、「ここは各個人が彼の宗教の為に死を観念している訓練、教育業務に向ける理想な一つの所で、同時に、いつでも イラク(Iraq)、アフガニスタン(Afganishtan)の戦地へ人を送ることができる」とAl-Qaida氏が予想されていたからです。

「イエメン共和国は対テロ戦争で国際共同・組合、各近国といつも協力し、この戦争ではイエメンが決して後退しない」とイエメンのアリ・アブドラ・サレハ(Abdalah Saleh)大統領が、頭を出て発表した。
 

penguin20110

New Member
thanks sự gớp ý của Peguin.
Trong đoạn này mình có dùng thể 「だ・である」ngay chỗ "39歳のオーストラリア人であった". chỗ này mình có sự nhằm lẫn => sửa lại là "アメリカを震撼させたのはジュリアン・ポール・アサンジ、39歳のオーストラリア人です。".
Có thể do cách viết của mình chịu ảnh hưởng của những bản tin trên NHK nên thường dùng thể 「です・ます」ở những bản tin như vầy hơn. Nhưng xin cảm ơn và ghi nhận ý kiến của bạn Peguin.

Penguin thấy ở các tờ báo điện tử như là Asashi, Mainichi, Sankei, ... thì thường hay dùng thể 「だ・である」. Còn ở NHK, TBS chẳng hạn thì dùng thể 「です・ます」, có thể vì đây là những tin phát sóng trên ti vi?
 

huynhngan

New Member
Penguin thấy ở các tờ báo điện tử như là Asashi, Mainichi, Sankei, ... thì thường hay dùng thể 「だ・である」. Còn ở NHK, TBS chẳng hạn thì dùng thể 「です・ます」, có thể vì đây là những tin phát sóng trên ti vi?
Chắc Penguin nghĩ đúng rồi, sau khi xem qua nhiều trang cũng thấy thế. 1 phát hiện thật tinh tế nha thanks cái mới được.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Top