Dịch VN-JP : Những sự kiện thế giới nổi bật năm 2010 ( tiếp )

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Nといった em nhớ là ngữ pháp N1 thì phải, nó mang nghĩa liệt kê mà ??

といった 【と言った】
(連語)

(1)例としてとりあげる場合に用いる。…というような。
「休みをとって旅行に行く―余裕はない」「これ―不満もない」

(2)二つ以上の事柄を例として対等に並べる場合に用いる。…など。…のような。
「彼には絵画や音楽―芸術的な才能がある」

http://www.weblio.jp/content/といった
 

kamikaze

Administrator
Bị động nếu dùng với trợ từ が thì mang nghĩa trung tính. Còn dùng với trợ từ を thì biểu hiện cả tình cảm trong đó.

Ví dụ có kẻ nào đó vào Nhà ông A nào đó và cuỗm mất tiền. Khi đó người ngoài dùng là

Aさんはお金が盗まれた。 

Còn ông A tiếc nên có thể dùng (私は)お金を盗まれた。

Lưu ý là thường thì người Nhật khi sử dụng cũng không để ý lắm những thứ này đâu. Vì nhiều khi họ bỏ cả trợ từ.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Bị động nếu dùng với trợ từ が thì mang nghĩa trung tính. Còn dùng với trợ từ を thì biểu hiện cả tình cảm trong đó.

Ví dụ có kẻ nào đó vào Nhà ông A nào đó và cuỗm mất tiền. Khi đó người ngoài dùng là

Aさんはお金が盗まれた。 

Còn ông A tiếc nên có thể dùng (私は)お金を盗まれた。

Lưu ý là thường thì người Nhật khi sử dụng cũng không để ý lắm những thứ này đâu. Vì nhiều khi họ bỏ cả trợ từ.

Èo, kami nói vậy thì hiểu rồi. Chớ ở đây có ai biết điều đó trước rồi giơ tay dùm coi :D Vì điều thế này những sách thông dụng hình như ko thấy viết? hay ai có sách cho Dịu mượn dùm với hjhj...
 

penguin20110

New Member
Bị động nếu dùng với trợ từ が thì mang nghĩa trung tính. Còn dùng với trợ từ を thì biểu hiện cả tình cảm trong đó.

Ví dụ có kẻ nào đó vào Nhà ông A nào đó và cuỗm mất tiền. Khi đó người ngoài dùng là

Aさんはお金が盗まれた。 

Còn ông A tiếc nên có thể dùng (私は)お金を盗まれた。

Lưu ý là thường thì người Nhật khi sử dụng cũng không để ý lắm những thứ này đâu. Vì nhiều khi họ bỏ cả trợ từ.
Hì, sự khác nhau giữa hai cách dùng này giờ nhờ Kami giải thích mới hiểu

Mà Penguin search về 受身(される) thì thấy có giải thích này:
「受身文2」
〈人の~を〉
 ・Aが Bの X(物)を ~する
 →<Bは Aに X(物)を ~受身形>
例:泥棒が彼のお金を盗んだ。
  →彼は泥棒にお金を盗まれた。

Không biết ở đây cách dùng を cũng là biểu hiện tình cảm trong đó không?
 

penguin20110

New Member
Nói lại về câu mà Hạnh-san dịch
 (1)役1000万人が住むところを失った
không biết nó khác thế nào với câu
 (2)役1000万人は住むところを失われた
→ câu (2)nhấn mạnh việc bị mất nhà ở hơn?
 

hanh80

New Member
Hanh 80 tìm sách ngữ pháp và đọc lại phần という/といった đi nhé.

hjhj..hôm qua có lục sách rồi..
Chuẩn thì sẽ là NというN / NnいったN1

Trong đó N1 bao chùm tất cả Nn
Cái mẫu NというN hay N giống nhau.
 

hanh80

New Member
Originally Posted by hanh80
Bắn tỉa tiếp ...
4. Lũ lụt ở Pakistan
Pakistanで洪水


Đây là trận lũ lụt lịch sử ở Pakistan. Hơn 20 triệu người dân quốc gia Nam Á này đã phải di dời vì mực nước dâng cao, 2.000 người thiệt mạng và khoảng 10 triệu người mất nhà cửa.
これは、Pakistanの史上洪水でした。南アジア地域の2000万人以上が海面水位が上昇する為に、住む所を移動しないといけなくて、2000人が亡くなって、約1000万人が住むところを失った。

Tổng thiệt hại kinh tế của trận lụt lịch sử này vào khoảng 43 tỷ USD. Một điều đáng lưu ý là ngay sau khi xảy ra trận động đất ở Haiti, cộng đồng quốc tế đã viện trợ cho quốc gia này 742 triệu USD, đồng thời gửi đến Pakistan 45 triệu USD tiền cứu trợ.
この史上洪水の経済的被害総額は,およそ 430 億ドルと試算されています。注目を集まるのは、Haitiでの地震が起こった途端、国際団体がHaiitiへの742百万ドルの援助金を支援するとともに、Pakistanへの4500万ドルの援助金を支援したことです。
Xem chỗ bị bôi đỏ

1. Cái chỗ Lịch sử í bác em thấy 史上=歴史上=歴史に記録されている範囲内。
Trong câu của em 史上洪水 bị thiểu mất chữ の -> 史上の洪水 chắc được chứ a?
Tuy nhiên dịch thì cả câu : "trận lũ lụt lịch sử ở Pakistan" theo em còn có thể dịch theo các kiểu sau :

- パキスタン史上最悪の洪水
- パキスタンで史上最悪の洪水
- パキスタンの歴史の中で最悪の洪水
- パキスタンで歴史的な洪水
- パキスタンで過去最大洪水

2. quốc gia Nam Á : 南アジア地域 << thành khu vực Nam Á mất rồi nhỉ ??

dịch lại :
南アジアにある国から(の2000万人以上) hoặc
南アジアの国から(の2000万人以上)
 

kamikaze

Administrator
1. Cái chỗ Lịch sử í bác em thấy 史上=歴史上=歴史に記録されている範囲内。
Trong câu của em 史上洪水 bị thiểu mất chữ の -> 史上の洪水 chắc được chứ a?
Tuy nhiên dịch thì cả câu : "trận lũ lụt lịch sử ở Pakistan" theo em còn có thể dịch theo các kiểu sau :

- パキスタン史上最悪の洪水
- パキスタンで史上最悪の洪水
- パキスタンの歴史の中で最悪の洪水
- パキスタンで歴史的な洪水
- パキスタンで過去最大洪水

2. quốc gia Nam Á : 南アジア地域 << thành khu vực Nam Á mất rồi nhỉ ??

dịch lại :
南アジアにある国から(の2000万人以上) hoặc
南アジアの国から(の2000万人以上)

1. Chọn 1 đi
2.Chả lẽ đọc tiếng Việt không hiểu "quốc gia Nam Á này" trong "Hơn 20 triệu người dân quốc gia Nam Á này " là chỉ nước nào ư?
 

hanh80

New Member
1. Chọn 1 đi
2.Chả lẽ đọc tiếng Việt không hiểu "quốc gia Nam Á này" trong "Hơn 20 triệu người dân quốc gia Nam Á này " là chỉ nước nào ư?

Uhm nhỉ..đúng là ngố thật (ko ai được cười nha)..là Pakistan, vì đang nói đến Nó..:D:D:D
 

penguin20110

New Member
5. Chìm tàu chiến Cheonan

Lần đầu tiên một vòng chung kết bóng đã thế giới đến với Lục địa đen. Đây là nỗ lực rất lớn của quốc gia Nam Phi nói chung và nguyên Tổng thống Nelson Mandela nói riêng. Ông là hiện thân của ý chí và nghị lực vươn lên, giành quyền sống, quyền bình đẳng và quyền hưởng hạnh phúc của người dân nghèo quê ông.

Vòng chung kết World Cup 2010 thành công cho thấy giờ đây ranh rới giữa các châu lục, các sắc tộc người, các nền văn minh đang dần được thu hẹp lại, được xích lại gần nhau hơn.

Hì, Hạnh-san lấy râu ông nọ cắm cằm bà kìa rồi kìa :p
 

hanh80

New Member
Hì, Hạnh-san lấy râu ông nọ cắm cằm bà kìa rồi kìa :p

Ờ..biết rồi nhưng để đấy đó...
Bị thiếu 1 lần copy đấy, với lại cũng chẳng ai động đến nên lúc nào bắn thì mới sửa!
@pengui làm vài đoạn đi chứ!!
 

hanh80

New Member
Sửa lại đoạn dịch này....

4. Lũ lụt ở Pakistan
Pakistanで洪水


Đây là trận lũ lụt lịch sử ở Pakistan. Hơn 20 triệu người dân quốc gia Nam Á này đã phải di dời vì mực nước dâng cao, 2.000 người thiệt mạng và khoảng 10 triệu người mất nhà cửa.
これは、パキスタン(Pakistan)で歴史的な洪水でした。パキスタンの2000万人以上が海面水位が上昇する為に、住む所を移動しないといけなくて、2000人が亡くなって、約1000万人が家を失った。

Tổng thiệt hại kinh tế của trận lụt lịch sử này vào khoảng 43 tỷ USD. Một điều đáng lưu ý là ngay sau khi xảy ra trận động đất ở Haiti, cộng đồng quốc tế đã viện trợ cho quốc gia này 742 triệu USD, đồng thời gửi đến Pakistan 45 triệu USD tiền cứu trợ.
この歴史的な洪水の経済的被害総額は,およそ 430 億ドルと試算されています。注目を集まるのは、ハイチ(Haiti)で地震が起こった途端、国際的な団体がHaiitiへの742百万ドルを援助するとともに、パキスタンへの4500万ドルを援助したことです。

注目を集まるのは có thể thay thế bằng 注目されているのは không hen??
 

penguin20110

New Member
Cũng định vô dịch thử nên mới thấy nội dung không khớp nhau đấy mà :).

5. Chìm tàu chiến Cheonan
チョナン軍艦沈没

Bán đảo Triều Tiên vốn không sóng yên biển lặng kể từ khi Tổng thống Hàn Quốc Lee Myung-bak lên nhậm chức với những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc. Vụ chìm tàu chiến Cheonan trên biển Tây làm 43 thủy thủ trên tàu thiệt mạng càng khiến 2 miền trở nên căng thẳng hơn.
Hàn Quốc và đồng minh đổ lỗi này cho Bắc Triều Tiên. Tuy nhiên, Bình Nhưỡng phủ nhận mọi liên can.

韓国の李明博大統領は就任してから北朝鮮に対し強硬な政策を取ることで朝鮮半島が不安定な情勢となりつつあった。西海でチョナン軍艦の沈没より43人の船員が死亡したことで南北朝鮮の関係が更なる緊迫になる。
韓国と同盟国は北朝鮮に責めたが、平壌は沈没に全ての関与を否定した。

Hơ hơ, toàn từ lạ hoắc nên thấy dịch mà giống đi search từ rồi ghép lại cho đúng ý :-(.
 

kamikaze

Administrator
Hì, sự khác nhau giữa hai cách dùng này giờ nhờ Kami giải thích mới hiểu

Mà Penguin search về 受身(される) thì thấy có giải thích này:
「受身文2」
〈人の~を〉
 ・Aが Bの X(物)を ~する
 →<Bは Aに X(物)を ~受身形>
例:泥棒が彼のお金を盗んだ。
  →彼は泥棒にお金を盗まれた。

Không biết ở đây cách dùng を cũng là biểu hiện tình cảm trong đó không?

Bình thường thì đa số người ta dùng を . Chỉ khi nào trong văn báo chí mà muốn bày tỏ ý tứ thì mới chia ra dùng thôi.
 

kamikaze

Administrator
Cũng định vô dịch thử nên mới thấy nội dung không khớp nhau đấy mà :).

5. Chìm tàu chiến Cheonan
チョナン軍艦沈没

Bán đảo Triều Tiên vốn không sóng yên biển lặng kể từ khi Tổng thống Hàn Quốc Lee Myung-bak lên nhậm chức với những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc. Vụ chìm tàu chiến Cheonan trên biển Tây làm 43 thủy thủ trên tàu thiệt mạng càng khiến 2 miền trở nên căng thẳng hơn.
Hàn Quốc và đồng minh đổ lỗi này cho Bắc Triều Tiên. Tuy nhiên, Bình Nhưỡng phủ nhận mọi liên can.

韓国の李明博大統領は就任してから北朝鮮に対し強硬な政策を取ることで朝鮮半島が不安定な情勢となりつつあった。西海でチョナン軍艦の沈没より43人の船員が死亡したことで南北朝鮮の関係が更なる緊迫になる。
韓国と同盟国は北朝鮮に責めたが、平壌は沈没に全ての関与を否定した。

Hơ hơ, toàn từ lạ hoắc nên thấy dịch mà giống đi search từ rồi ghép lại cho đúng ý :-(.

不安定な情勢となりつつあった <Chắc nên đổi ra là 緊張が高まってきた
 

penguin20110

New Member
Thấy Kami sửa cho chỗ này mới nhớ ra là quên hỏi về chỗ dịch "những chính sách cứng rắn đối với người anh em phương Bắc", Penguin không biết phải dịch "người anh em phương Bắc" sao cả nên đang dùng 北朝鮮, nếu muốn diễn đạt đúng ý là đất nuớc anh em phương Bắc của Hàn Quốc thì phải dùng từ nào ta?
 
Top