未内定の学生対象 求人を要請

penguin20110

New Member
4年制大学を卒業する予定の学生の就職内定率が、これまでで最も低くなっているのを受け、政府は、経済界に対し、就職が内定していない学生を対象にした追加の求人を行うことなどを要請しました。

この春4年制大学を卒業する予定の学生の就職内定率が、去年12月1日現在で68.8%と、これまでで最も低くなっているのを受け、政府は16日、経済界や大学関係者と意見を交わす懇話会の会合を開きました。この中で政府は、このまま年度末を迎えると、今の4年生の相当数が就職が決まらないまま大学を卒業したり、卒業を見送ったりすることになるとして、経済界に対し、就職が内定していない学生を対象にした、追加の求人を行うことを要請しました。さらに政府は、学業に支障が出ないよう新卒者の採用活動を遅らせることなども重ねて求めました。このほか政府は、同じ趣旨の要請の文書を、16日付けで、高木文部科学大臣と細川厚生労働大臣、それに海江田経済産業大臣の連名で、各種の業界団体など247の経済団体に対しても送りました。

http://www3.nhk.or.jp/news/html/20110216/k10014094321000.html
 

penguin20110

New Member
Yêu cầu tuyển người, đối tượng là những sinh viên chưa tìm được việc làm trước khi tốt nghiệp

Khi biết tỉ lệ tìm được việc làm trước khi tốt nghiệp của sinh viên hệ 4 năm thấp nhất từ trước đến nay chính phủ đã yêu cầu giới kinh doanh tiếp tục tiến hành tuyển nhân viên mà đối tượng là những sinh viên chưa tìm được việc làm trước khi tốt nghiệp.

Tính theo thời điểm ngày 1/12/2010, tỉ lệ tìm được việc làm trước khi tốt nghiệp của sinh viên hệ 4 năm sẽ tốt nghiệp vào mùa xuân này (tháng 3) đạt con số thấp nhất từ trước đến này, chỉ có 68.8%. Khi biết tin này, vào ngày 16, chính phủ đã tổ chức cuộc hội đàm thân mật với giới kinh doanh và những nhân vật có quan hệ với các trường đại học để trao đổi ý kiến. Trong buổi hội đàm này, chính phủ cho rằng nếu cứ để như thế này thì đến thời điểm kết thúc năm học (tháng 3) sẽ có một số lượng khá lớn sinh viên năm 4 tốt nghiệp trong tình trạng không tìm được việc làm hoặc hoãn tốt nghiệp. Do đó, chính phủ đã yêu cầu giới kinh doanh tiếp tục tiến hành tuyển nhân viên mà đối tượng là sinh viên chưa tìm được việc làm trước khi tốt nghiệp. Hơn thế nữa, chính phủ cũng yêu cầu lùi thời gian tuyển dụng những sinh viên mới ra trường để không gây ảnh hưởng cho sinh viên. Bên cạnh đó, chính phủ cũng đã gửi đến 247 đoàn thể kinh tế của các loại ngành kinh doanh văn thư với nội dung yêu cầu như trên. Văn thư này để ngày biên soạn là ngày 16 và để tên của 3 vị bộ trưởng là bộ trưởng Bộ giáo dục Takaki, bộ trưởng Bộ ý tế, phúc lợi và lao động Hosokawa, bộ trưởng Bộ kinh tế thương mại và công nghiệp Kaieda.

Mời mọi người góp ý, nhất là cách dịch của đoạn bôi đỏ :)
 

hanh80

New Member
Mình thử dịch câu bôi đỏ..

このほか政府は、同じ趣旨の要請の文書を、16日付けで、高木文部科学大臣と細川厚生労働大臣、それに海江田経済産業大臣の連名で、各種の業界団体など247の経済団体に対しても送りました。
Ngoài ra, chính phủ cũng gửi văn thư yêu cầu có nội dung giống như trên gửi tới 247 nhóm ngành kinh tế như các nhóm ngành nghề trong nhóm ngành công nghiệp vào ngày 16 có chữ kí của các Bộ trưởng Bộ giáo dục ông Takagi, Bộ trưởng Bộ Lao động-y tế-phúc lợi ông Hosokawa, Bộ trưởng Bộ Kinh tế-Công nghiệp ông Kaieda.
 

penguin20110

New Member
Mình thử dịch câu bôi đỏ..

このほか政府は、同じ趣旨の要請の文書を、16日付けで、高木文部科学大臣と細川厚生労働大臣、それに海江田経済産業大臣の連名で、各種の業界団体など247の経済団体に対しても送りました。
Ngoài ra, chính phủ cũng gửi văn thư yêu cầu có nội dung giống như trên gửi tới 247 nhóm ngành kinh tế như các nhóm ngành nghề trong nhóm ngành công nghiệp vào ngày 16 có chữ kí của các Bộ trưởng Bộ giáo dục ông Takagi, Bộ trưởng Bộ Lao động-y tế-phúc lợi ông Hosokawa, Bộ trưởng Bộ Kinh tế-Công nghiệp ông Kaieda.

・連名:二人以上の人が姓名を並べて書くこと。
→ hiểu là chữ kí trong các văn thư à??

・Penguin không hiểu chỗ màu đỏ Hạnh-san dịch, 団体 hiểu là nhóm ngành à? mà sao ở đây lại có ngành công nghiệp? ở đâu ra vậy?
・16日付けで
→ nếu dịch là gửi vào này 16 thì 16日付けで=16日に?

 

hanh80

New Member
・連名:二人以上の人が姓名を並べて書くこと。
→ hiểu là chữ kí trong các văn thư à??

・Penguin không hiểu chỗ màu đỏ Hạnh-san dịch, 団体 hiểu là nhóm ngành à? mà sao ở đây lại có ngành công nghiệp? ở đâu ra vậy?
・16日付けで
→ nếu dịch là gửi vào này 16 thì 16日付けで=16日に?


-連名 joint signature

-各種の業界団体 theo mình hiểu thì
各種 các loại ngành nghề
業界 các nhóm ngành nghề << không phải là ngành công nghiệp,hì
団体 các tổ chức đoàn thể

-16日付けで thì mình có 2 ý hiều
1 là vào đúng ngày đó gửi
2 là ngày đó ghi trên văn thư đó (cái này không chắc nên chọn cái 1)
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Mình nghĩ 大学関係者 dịch là "những nhân vật có quan hệ với các trường đại học" thì chưa sát/chưa rõ.
 

hanh80

New Member
Mình nghĩ ở ngay câu đầu tiên
-最も低く này có nghĩa là rất thấp chứ không phải thấp nhất.
- 追加の求人を行う : tiếp tục tiến hành tuyển nhân viên>>> tiến hành tuyển thêm người...

Và câu đầu theo mình thì thế này.
4年制大学を卒業する予定の学生の就職内定率が、これまでで最も低くなっているのを受け、
Sau khi biết được tỷ lệ tìm được việc làm của những sinh viên sắp tốt nghiệp ĐH hệ 4 năm cho đến nay vẫn còn rất thấp...

@peng cho mình ý kiến nhé!
 

penguin20110

New Member
Mình nghĩ ở ngay câu đầu tiên
-最も低く này có nghĩa là rất thấp chứ không phải thấp nhất.
- 追加の求人を行う : tiếp tục tiến hành tuyển nhân viên>>> tiến hành tuyển thêm người...

Và câu đầu theo mình thì thế này.
4年制大学を卒業する予定の学生の就職内定率が、これまでで最も低くなっているのを受け、
Sau khi biết được tỷ lệ tìm được việc làm của những sinh viên sắp tốt nghiệp ĐH hệ 4 năm cho đến nay vẫn còn rất thấp...

@peng cho mình ý kiến nhé!

Penguin nghĩ 最も低く ở đây hiểu là thấp nhất, これまでで最も低くなっている ở đây có cả cụm từ これまで để chỉ khoảng thời gian được lấy ra để so sánh

追加の求人を行う : lúc đầu cũng định dịch thêm theo đúng từ, nhưng sau đổi lại vì nghĩ lúc trước đã tiến hành, giờ tiếp tục tuyển nữa, Penguin nghĩ dịch kiểu nào cũng được hết :d
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Theo Dịu thì dịch thế nào thì rõ hơn, những người liên quan đến truờng đại học?

Về mặt tiếng Việt, mình ko hiểu "những nhân vật có quan hệ với các trường đại học" là để chỉ ai? (VD?)

Ở đây mình nghĩ 大学関係者 muốn chỉ người đại diện/cán bộ quản lý của các trường đại học.
 
Top