Dịch VN-JP : Mười sự kiện nổi bật kinh tế thế giới năm 2010

huynhngan

New Member
được mấy senpai "thưởng" cho nhiều quá, nhưng em chỉ xin nhận 1 phần thui ( vì lý do trình độ còn non kém hehee), cho xí phần 6 "FED bơm tiền 600 tỷ USD" nhé ...
 

huynhngan

New Member
6. FED bơm tiền 600 tỷ USD

Trong năm qua, kinh tế Mỹ tiếp tục khẳng định sức nặng của nền kinh tế lớn nhất thế giới, với nguồn lực dồi dào để lại có thể can thiệp khi có dấu hiệu hụt hơi. Ngày 2/11, Cục dự trữ Liên bang (FED) công bố gói nới lỏng định lượng lần thứ 2, thực chất là lần bơm tiền trị giá 600 tỷ USD vào hệ thống ngân hàng. Nếu đem cân, số tiền này nặng ít nhất 6000 tấn.
=========================

FED60億ドルの資金供給
米国経済は去年1年間、世界第一位の経済力の責任のある行動を続けた。経済不安の兆しが出ると豊富な資金源により経済介入を行って来た。2月11日に米連邦準備理事会(FED)は量的緩和第2弾の導入を決めた。これは、金融市場に対して六億ドルの資金を注入するという。本格的な介入である。この資金の重さを量れば最低でも60万トンにもなる。

Sau nhiều hồi đắng đo mình quyết định thay đổi 1 số từ trong tiếng việt nhưng hi vọng vẫn giữ nguyên ý nghĩa.
Nhờ mấy senpai duyệt lại dùm nhé お願い 
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Bạn huynhngan xem lại về con số nhé, hình như bạn dịch thế này:

600 tỷ USD: 60億ドル, 六億ドル

6000 tấn: 60万トン
 

huynhngan

New Member
sorry minh lam cam qua, thanks @diudang189 đã nhắc nhở nhé
600 tỷ USD => 6000億ドル
6000 tấn => 6000トン
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Dịu cũng xin dịch 1 đoạn, nhờ mọi người sửa dùm :smile:

10. GM phát hành cổ phiếu lần đầu
GMの新規株式公開


Trong vô vàn sự kiện của năm 2010, GM đã trở thành cái tên nổi bật, khi ngày 17/11, hãng ô tô từng rơi vào vụ phá sản lớn nhất trong ngành công nghiệp sản xuất Mỹ phát hành thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng - một sự trở lại ngoạn mục sau quá trình tái cấu trúc.

2010年の様々な項目には、GMは著名な名前になってきた。米製造業史上最大の倒産に陥ったこの自動車メーカーは11月17日、新規株式公開に成功しており、リストラの後の壮大なカムバックになっているからだ。


Câu chuyện GM của năm ngoái từng là ví dụ cho thấy quá lớn vẫn có thể bị phá sản, còn câu chuyện GM của năm nay là minh chứng rằng, phá sản rồi vẫn có thể hồi sinh, bỏ lại quá khứ thua lỗ sau lưng. Nó khẳng định sự can thiệp và hỗ trợ của Nhà nước đóng vai trò quan trọng để cứu những tập đoàn là xương sống của nền kinh tế.

去年のGMの話は大規模な企業は破産可能性がある例だったが、今年のGMの話は破産したでも、復活ことができて、背後に損失の過去を残すという証拠である。また、国家の介入とサポートは経済の背骨の社団法人を助けるとしての重要な役割を果たすのも確認している。
 

kamikaze

Administrator
Trong vô vàn sự kiện của năm 2010, GM đã trở thành cái tên nổi bật, khi ngày 17/11, hãng ô tô từng rơi vào vụ phá sản lớn nhất trong ngành công nghiệp sản xuất Mỹ phát hành thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng - một sự trở lại ngoạn mục sau quá trình tái cấu trúc.

2010年の様々な項目には、GMは著名な名前になってきた。米製造業史上最大の倒産に陥ったこの自動車メーカーは11月17日、新規株式公開に成功しており、リストラの後の壮大なカムバックになっているからだ。

★2010年の様々な項目には

Không biết có phải chữ 項目 ở đây là học theo comment của bạn nào đó ? Trường hợp này nên dùng 出来事・ 項目 chỉ có nghĩa là "khỏan mục"/ "phần" (của một nội dung nào đó)

Và, cũng không phải là には mà là の中では/の中から


著名な cũng không thấy ai dùng mấy. Có lẽ chỉ cần dùng là よく知られている/有名になってきた chẳng hạn sẽ dễ hiểu hơn.




Câu chuyện GM của năm ngoái từng là ví dụ cho thấy quá lớn vẫn có thể bị phá sản, còn câu chuyện GM của năm nay là minh chứng rằng, phá sản rồi vẫn có thể hồi sinh, bỏ lại quá khứ thua lỗ sau lưng. Nó khẳng định sự can thiệp và hỗ trợ của Nhà nước đóng vai trò quan trọng để cứu những tập đoàn là xương sống của nền kinh tế.

去年のGMの話は大規模な企業は破産可能性がある例だったが、今年のGMの話は破産したでも、復活ことができて、背後に損失の過去を残すという証拠である。また、国家の介入とサポートは経済の背骨の社団法人を助けるとしての重要な役割を果たすのも確認している。

去年のGMの話は大規模な企業は破産可能性がある例だったが>>>
去年のGMの話は大規模な企業(に)でも破産する可能性がある例だったが
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

hanh80

New Member
Trong năm qua, kinh tế Mỹ tiếp tục khẳng định sức nặng của nền kinh tế lớn nhất thế giới, với nguồn lực dồi dào để lại có thể can thiệp khi có dấu hiệu hụt hơi.
=========================
米国経済は去年1年間、世界第一位の経済力の責任のある行動を続けた。経済不安の兆しが出ると豊富な資金源により経済介入を行って来た。 

Câu đầu mình dịch lại theo ý hiểu của mình nhé...

アメリカの経済は、2010年間にわたって世界第最強の経済国の重さを証明し続いた。元々経済強力で、経済危機に関する印があった途端、介入出来た。
 

hanh80

New Member
Câu tiếp theo...và hết

Ngày 2/11, Cục dự trữ Liên bang (FED) công bố gói nới lỏng định lượng lần thứ 2, thực chất là lần bơm tiền trị giá 600 tỷ USD vào hệ thống ngân hàng. Nếu đem cân, số tiền này nặng ít nhất 6000 tấn.
=========================
2月11日に米連邦準備理事会(FED)は量的緩和第2弾の導入を決めた。これは、金融市場に対して六億ドルの資金を注入するという。本格的な介入である。この資金の重さを量れば最低でも60万トンにもなる。

- 米国の連邦準備制度(FED): Cục dự trữ Liên bang (FED) 
Từ của bạn huynhngan là 連邦準備制度理事会(FRB)

米国の連邦準備制度(FED)は2月11日、第2回目の量的緩和のパッケージを発表したが、実質的に、これは、銀行システムに6千億ドルの価値があるお金を入れたことだ。その金額を計ってみると、せめて重さ約6千トンです。
 

kamikaze

Administrator
Câu đầu mình dịch lại theo ý hiểu của mình nhé...

アメリカの経済は、2010年間にわたって世界第最強の経済国の重さを証明し続いた。元々経済強力で、経済危機に関する印があった途端、介入出来た。

2010 năm << dài quá hanh 80 ơi.
 

hanh80

New Member
Anh admin ơi, trong mail thấy có bài này của bạn huynhngan đăng mà không thấy trong phần này...
Cũng không thấy bạn huynhngan nhắc..hehe..nhưng tiếc là bài này đã dịch mất ngay từ vòng 2 rồi bạn ợ..

mình mạn phép dịch sự kiện thứ 2, nếu có sai sót xin được giúp đỡ nhé

2. Gói cứu trợ Ireland 85 tỷ Euro

Ngày 28/11, châu Âu lại phải thông qua gói cứu trợ mới 85 tỷ Euro cho Ireland nhằm ngăn chặn cuộc khủng hoảng tồi tệ nhất trong lịch sử 11 năm của đồng tiền chung châu Âu. Việc cứu trợ cho thấy hiệu ứng domino đã có quân bài tiếp theo, và châu Âu đã trở thành điểm tối nhất của kinh tế thế giới 2010.

850億ユーロのアイルランド救済パッケージ
欧州連合は11月28日にまた、11年歴史のある欧州単一通貨ユーロの最悪危機を回避するため、アイルランドへの850億ユーロ救済パッケージを表明しました。この援助のことから、ドミノ効果が一部が変わってきたことが見られ、欧州連合が2010年の世界経済で暗い影を落としている。
***************
 

huynhngan

New Member
sự tình là dzay, ban đầu vì "ham hố" mình bay vào dịch nhưng khi post xong thì thấy được dịch lâu gòi, nên mình xoá đi.
 

hanh80

New Member
Bon chen dịch tiếp...

8. Thất bại của Hội nghị G20 tại Seoul
韓国のソウルで開催されたG20サミットの失敗


Trong bối cảnh các nền kinh tế đầu tàu có những động thái riêng lẻ để vực dậy nền kinh tế với những trục trặc khác nhau, thì một chính sách chung là điều không tưởng.
世界強力経済の背景の中では、違いトラブルから、自ら経済回復のために、別に動態があった。それで、共有の政策が一つあるのは、考えられないことだ。

Đó cũng là lý do thất bại của Hội nghị thượng đỉnh G20 tại Seoul (Hàn Quốc) ngày 11-12/11, khi không ra được tuyên bố chung về một kế hoạch hành động đối phó với khủng hoảng và những tranh cãi tiền tệ. Thất bại này phản ánh thực trạng chung của năm 2010, khi sự phối hợp chính sách toàn cầu trở nên mờ nhạt so với những năm trước, lúc khủng hoảng mới bùng phát.
それも、危機や通賃論議を対応する行動計画について対策が出させない時、11月11日~12日までかけて韓国のソウルで行われたG20サミットの失敗の理由だ。危機が勃発したところで、前年と比べて、グローバル的な配合政策が暗くなる時、この失敗は、2010年の一般的な実況に反映された。
 

hanh80

New Member
Nốt sự kiện cuối...

9. Giá vàng kỷ lục 1.427 USD/ounce
1427ドル/オンスの史上最高値をつけた金価格


Khi kinh tế bấp bênh, vàng lại trở thành nơi trú ẩn an toàn. Một làn sóng đầu tư vào vàng đã đẩy giá vàng nhiều lần phá kỷ lục trong năm 2010 và lên đến đỉnh cao nhất mọi thời đại, 1.427 USD/ounce, ngày 6/12 vừa qua.
経済が変動しているうち、金は安全な隠居する所です。金を経営する多くの投資家があるので、何回も金値にアップさせて、2010年の記録を破れていた。12月6日、金価格が1427ドル/オンスの史上最高値をつけた。
 

kamikaze

Administrator
8. Thất bại của Hội nghị G20 tại Seoul
韓国のソウルで開催されたG20サミットの失敗

Trong bối cảnh các nền kinh tế đầu tàu có những động thái riêng lẻ để vực dậy nền kinh tế với những trục trặc khác nhau, thì một chính sách chung là điều không tưởng.
世界強力経済の背景の中では、違いトラブルから、自ら経済回復のために、別に動態があった。それで、共有の政策が一つあるのは、考えられないことだ。

ーThất bại của Hội nghị G20 tại Seoul
韓国のソウルで開催されたG20サミットの失敗

Chỗ này chắc chỉ cần ソウルG20 の失敗 là đủ. Lý do là chỉ cần ソウル là người ta biết ở đâu rồi. Và cũng chỉ cần G20... là người ta biết là "hội nghị" gì.

世界強力経済の背景の中で<< không hiểu ý lắm.
違いトラブル<< sai ngữ pháp nhé.

thì một chính sách chung >> <<共有の政策が一つあるの khác với có 1 chính sách chung.

"động thái" thì chắc chỉ cần hiểu là "hoạt động" cho dễ dịch.
 

hanh80

New Member
1.世界強力経済の背景の中で<< không hiểu ý lắm.
2.違いトラブル<< sai ngữ pháp nhé.
3.thì một chính sách chung >> <<共有の政策が一つあるの khác với có 1 chính sách chung.
1. 背景の中で << nguyên văn từng câu chữ tiếng việt >>trong bối cảnh
世界強力経済 <<các nền kinh tế đầu tàu <<< em hỉu là các nước có nền kinh tế mạnh nhất thế giới

2. 違いトラブル : những trục trặc khác nhau << chỗ này ghép <<< bgio bí rồi cho em khất nợ nhé...

3. Tuy nói "một chính sách chung" em hiểu ý là để có(thống nhất đưa ra) một chính sách chung đó là điều....nên dịch thế.
 

kamikaze

Administrator
1. 背景の中で << nguyên văn từng câu chữ tiếng việt >>trong bối cảnh
世界強力経済 <<các nền kinh tế đầu tàu <<< em hỉu là các nước có nền kinh tế mạnh nhất thế giới

2. 違いトラブル : những trục trặc khác nhau << chỗ này ghép <<< bgio bí rồi cho em khất nợ nhé...

3. Tuy nói "một chính sách chung" em hiểu ý là để có(thống nhất đưa ra) một chính sách chung đó là điều....nên dịch thế.

1. Trong bối cảnh các nền kinh tế đầu tàu....... >> Khi dịch tiếng Nhật phải đưa cụm "bối cảnh" ra sau cùng chứ?
2・違いトラブル>> chưa nói về nghĩa mà ngữ pháp thì phải là 違うトラブル 
3・Suy nghĩ thêm cách dịch nhé.
 

huynhngan

New Member
kinh tế bấp bênh: mình nghĩ là 経済が不安定
nơi trú ẩn an toàn: 安全な避難所 -> ko biết chữ này dùng có được ko
mình dịch thử câu này theo ý mình nhé->経済が不安定な今は金が安全な避難所になっている。
 
Top