Dành cho nhýp tiếp đây ạ

x-men

New Member
Cũng đỡ nhột nhưng nếu ''nhân viên công ty'' gặp 会社員 thì sao nhỉ :)
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Cũng đỡ nhột nhưng nếu ''nhân viên công ty'' gặp 会社員 thì sao nhỉ :)

2 từ nghĩa giống nhau, bình thường thôi, có gì lạ ^^ Nhất là 1 đằng là từ mượn (katakana) - một đằng là kanji ^^
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Mới phát hiện ra Nhíp gõ lại sai chỗ này nhé (làm đọc mãi chả hiểu 煮しめ là động từ gì :ft:)

佐藤さんはご飯に味噌汁を煮しめ、漬物といった和食を食べる。

>> 佐藤さんはご飯に味噌汁と野菜の煮しめ、漬物といった和食を食べる。
 

nhjp91

Moderator
Mới phát hiện ra Nhíp gõ lại sai chỗ này nhé (làm đọc mãi chả hiểu 煮しめ là động từ gì :ft:)

佐藤さんはご飯に味噌汁を煮しめ、漬物といった和食を食べる。

>> 佐藤さんはご飯に味噌汁と野菜の煮しめ、漬物といった和食を食べる。

hihi, e viết lại câu nhé:

>>>Anh Sato ăn súp tương với rau luộc và dưa muối trong bữa cơm.
 

nhjp91

Moderator
hihi^^ đây là kết quả mà em đã thu thập và thêm bớt:)

6時 起床
佐藤さんの一日は6時ごろに始まる。たいていのサラリーマンは、勤める先から電車やバスで1時間以上もかかるところに住んでいるから、毎日それくらいの時間に起きるの普通だ。まず奥さんが起きて夫や子供たちのために朝食の準備をする。
7時 朝食
7時ごろ朝食が始まる。佐藤さんはご飯に味噌汁と野菜の煮しめ、漬物といった和食を食べる。子どもたちは目玉焼きにハムやサラダといった洋食のメニューだ。飲み ものも、佐藤さんは日本茶で子供たちはジュースと違っている。しかし、最近一般的には朝食は、和食より準備に手間のかからない洋食の方が多い。
佐藤さんは、朝食をとりながら新聞やテレビで昨日のできごとについての知識を仕入れる。天気予報を見るのも日課になっている。



6 giờ: thức dậy
Một ngày của anh Sato bắt đầu vào khoảng 6 giờ. Vì hầu như những nhân viên văn phòng sống ở nơi mà từ chỗ làm việc phải đi mất hơn 1 tiếng bằng xe điện hoặc xe buýt. nên thường ngày anh ấy đều thức dậy vào khoảng thời gian này. Vợ anh ấy là người thức dậy đầu tiên để chuẩn bị bữa sáng cho chồng và những đứa con.
7 giờ: bữa ăn sáng
Bữa ăn sáng được bắt đầu vào khoảng 7 giờ. Anh Sato ăn súp tương với rau luộc và dưa muối trong bữa cơm truyền thống. Những đứa trẻ thì lại chọn những món của phương tây: giò và rau trộn với trứng ốp la. Đồ uống cũng vậy, khác với bọn trẻ anh Sato uống trà nhật bản còn lũ trẻ lại uống nước hoa quả. Tuy nhiên gần đây, người ta thường chọn ăn sáng kiểu tây không tốn thời gian hơn là bữa cơm truyền thống.
Sato vừa ăn sáng vừa lưu lại những tri thức về những việc đã hoàn thành của ngày hôm qua bằng báo và ti vi. Việc xem dự báo thời tiết cũng là việc anh làm mỗi ngày
 

kamikaze

Administrator
ー nhân viên văn phòng <sai

ーSato vừa ăn sáng vừa lưu lại những tri thức về những việc đã hoàn thành của ngày hôm qua bằng báo và ti vi< Khó hiểu.
 

nhjp91

Moderator
ー nhân viên văn phòng <sai
>>>vậy ltrong trường hợp này "người làm công ăn lương" đúng?

ーSato vừa ăn sáng vừa lưu lại những tri thức về những việc đã hoàn thành của ngày hôm qua bằng báo và ti vi< Khó hiểu.

>>>Sato vừa ăn sáng vừa lưu lại thông tin về những việc đã hoàn thành của ngày hôm qua thông qua báo chí và ti vi.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Anh Sato ăn súp tương với rau luộc và dưa muối trong bữa cơm truyền thống.

>> Anh Sato ăn bữa sáng kiểu truyền thống có súp miso kèm với rau luộc hay dưa muối.

* giữ từ "miso" cho thêm "truyền thống" :D

Những đứa trẻ thì lại chọn những món của phương tây: giò và rau trộn với trứng ốp la.

* giò >> giăm bông << nghe "tây" hơn nhỉ ^^
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Sato vừa ăn sáng vừa lưu lại thông tin về những việc đã hoàn thành của ngày hôm qua thông qua báo chí và ti vi.
 

nhjp91

Moderator
Sato vừa ăn sáng vừa lưu lại thông tin về những việc đã hoàn thành của ngày hôm qua thông qua báo chí và ti vi.

Sato vừa ăn sáng vừa ghi lại thông tin về những việc đã xảy ra ngày hôm qua thông qua báo chí và ti vi.
 

nhjp91

Moderator
Nhíp lại nói "điêu" rồi kìa.
Đâu có chỗ nào là "ghi lại" đâu.

anh ơi không có từ nào là "ghi lại" nhưng mà nếu không phải là "lưu/lưu lại" thì cái từ 仕入れる làm gì còn nghĩa nào khác đâu ạ? nên e thử nói từ khác coi có được chấp nhận không:(
Vậy cái này dùng "lưu lại" thông tin~ có ok không ạ??
 

kamikaze

Administrator
anh ơi không có từ nào là "ghi lại" nhưng mà nếu không phải là "lưu/lưu lại" thì cái từ 仕入れる làm gì còn nghĩa nào khác đâu ạ? nên e thử nói từ khác coi có được chấp nhận không:(
Vậy cái này dùng "lưu lại" thông tin~ có ok không ạ??

Em chịu khó đọc và quan sát để biết người ta dùng tiếng Việt thế nào nhé. Trường hợp này có thể dùng là "thu thập thông tin"
 

lonelyinsnow

Moderator
anh ơi không có từ nào là "ghi lại" nhưng mà nếu không phải là "lưu/lưu lại" thì cái từ 仕入れる làm gì còn nghĩa nào khác đâu ạ? nên e thử nói từ khác coi có được chấp nhận không:(
Vậy cái này dùng "lưu lại" thông tin~ có ok không ạ??

Đặt một trưởng hợp nha
Có người hỏi: " M làm gì mà đọc báo, xem tivi suốt dzạ?"
Trả lời: Để t "lưu lại tri thức" đó m.
~~~~~~
>>>Nó sờ trán mình ngay đó nhjp :))
 

nhjp91

Moderator
Bài tổng hợp cuối nhé^^

6時 起床
佐藤さんの一日は6時ごろに始まる。たいていのサラリーマンは、勤める先から電車やバスで1時間以上もかかるところに住んでいるから、毎日それくらいの時間に起きるの普通だ。まず奥さんが起きて夫や子供たちのために朝食の準備をする。
7時 朝食
7時ごろ朝食が始まる。佐藤さんはご飯に味噌汁と野菜の煮しめ、漬物といった和食を食べる。子どもたちは目玉焼きにハムやサラダといった洋食のメニューだ。飲み ものも、佐藤さんは日本茶で子供たちはジュースと違っている。しかし、最近一般的には朝食は、和食より準備に手間のかからない洋食の方が多い。
佐藤さんは、朝食をとりながら新聞やテレビで昨日のできごとについての知識を仕入れる。天気予報を見るのも日課になっている。


6 giờ: thức dậy
Một ngày của anh Sato bắt đầu vào khoảng 6 giờ. Vì hầu như những người làm công ăn lương sống ở nơi mà từ chỗ làm việc phải đi mất hơn 1 tiếng bằng xe điện hoặc xe buýt nên thường ngày anh ấy đều thức dậy vào khoảng thời gian này. Vợ anh ấy là người thức dậy đầu tiên để chuẩn bị bữa sáng cho chồng và những đứa con.
7 giờ: bữa ăn sáng
Bữa ăn sáng được bắt đầu vào khoảng 7 giờ. Anh Sato ăn súp miso kèm với rau luộc và dưa muối trong bữa cơm truyền thống. Những đứa trẻ thì lại chọn những món của phương tây: giăm bông và rau trộn với trứng ốp la. Đồ uống cũng vậy, khác với bọn trẻ anh Sato uống trà nhật bản còn lũ trẻ lại uống nước hoa quả. Tuy nhiên gần đây, người ta thường chọn ăn sáng kiểu tây không tốn thời gian hơn là bữa ăn truyền thống.
Sato vừa ăn sáng vừa thu thập lại những thông tin về những việc đã hoàn thành của ngày hôm qua thông qua báo và ti vi. Việc xem dự báo thời tiết cũng là việc anh làm mỗi ngày.
 

kamikaze

Administrator
-Vợ anh ấy là người thức dậy đầu tiên để >> vợ anh ấy thức dậy trước tiên . Bỏ chữ "là người" đi câu vẫn đủ nghĩa thì bỏ đi cho gọn

-chuẩn bị bữa sáng cho chồng và những đứa con.>>chuẩn bị bữa sáng cho chồng và các con.

-những đứa trẻ thì lại chọn những món của phương tây>>những đứa trẻ thì lại chọn các món ăn phương tây. Tránh lặp lại chữ "những" đi nhé.

-Sato vừa ăn sáng vừa thu thập lại< "lại" dùng để làm gì?
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
できごと = những việc đã xảy ra (<< như em đã dịch phía trước thì ổn hơn)

những việc đã hoàn thành <> gây cảm giác như việc mà anh Sato đã hoàn thành.

Tham khảo một số nghĩa của できごと >> sự kiện, sự việc xảy ra, biến cố, biến động
 

nhjp91

Moderator
ôi, không biết bài này của e đã là cuối được chưa ạ:(

6時 起床
佐藤さんの一日は6時ごろに始まる。たいていのサラリーマンは、勤める先から電車やバスで1時間以上もかかるところに住んでいるから、毎日それくらいの時間に起きるの普通だ。まず奥さんが起きて夫や子供たちのために朝食の準備をする。
7時 朝食
7時ごろ朝食が始まる。佐藤さんはご飯に味噌汁と野菜の煮しめ、漬物といった和食を食べる。子どもたちは目玉焼きにハムやサラダといった洋食のメニューだ。飲み ものも、佐藤さんは日本茶で子供たちはジュースと違っている。しかし、最近一般的には朝食は、和食より準備に手間のかからない洋食の方が多い。
佐藤さんは、朝食をとりながら新聞やテレビで昨日のできごとについての知識を仕入れる。天気予報を見るのも日課になっている。


6 giờ: thức dậy
Một ngày của anh Sato bắt đầu vào khoảng 6 giờ. Vì hầu như những người làm công ăn lương sống ở nơi mà từ chỗ làm việc phải đi mất hơn 1 tiếng bằng xe điện hoặc xe buýt nên thường ngày anh ấy đều thức dậy vào khoảng thời gian này. Vợ anh ấy thức dậy đầu tiên để chuẩn bị bữa sáng cho chồng và các con.
7 giờ: bữa ăn sáng
Bữa ăn sáng được bắt đầu vào khoảng 7 giờ. Anh Sato ăn súp miso kèm với rau luộc và dưa muối trong bữa cơm truyền thống. Những đứa trẻ thì lại chọn các món của phương tây: giăm bông và rau trộn với trứng ốp la. Đồ uống cũng vậy, khác với bọn trẻ anh Sato uống trà nhật bản còn chúng lại uống nước hoa quả. Tuy nhiên gần đây, người ta thường chọn ăn sáng kiểu tây không tốn thời gian hơn là bữa ăn truyền thống.
Sato vừa ăn sáng vừa thu thập những thông tin về những việc đã xảy ra của ngày hôm qua thông qua báo và ti vi. Việc xem dự báo thời tiết cũng là việc anh làm mỗi ngày.
 
Top