Nội dung mới nhất bởi one4all

  1. O

    Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Kimono

    Chủ yếu là cách gọi tên ạ! Học tiếng Nhật cỡ này là cỡ nào ạ? hoán chuyển cách trình bày là thể hiện cỡ tiếng Nhật phải không ạ?
  2. O

    <福島第1原発>東電が損害賠償金の算定基準を発表

    -Chỗ bôi màu xanh có nên dịch từ 一律 vào không nhỉ? (chẳng hạn : Phí đi lai sẽ tính đồng nhất là 5000yen/1 lần/1 người??) -Chỗ bôi đỏ rút bớt tiếng việt đi nhỉ và thêm /người Đoạn này @jindo dịch hơi dài, có thể dịch ngắn gọn lại không nhi? Chỗ bôi xanh có vấn đề. Jindo xem lại luôn một...
  3. O

    Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Kimono

    Vì đây là những từ thường dùng trong ngành nên e muốn nhấn mạnh về cách đọc...sau mấy phần này thì chắc chắn phải viết tiếng Nhật hàng đầu rồi
  4. O

    2人の首相「臨機応変」の“差”

    Ý của @arikas là cái này phải không? công bố từ chức->tuyên bố từ chức tổng thống->thủ tướng (cái này nhầm to nhỉ! )
  5. O

    Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Kimono

    Tên gọi các loại áo kimono: TOMESODE ― 留袖 FURISODE ― 振袖 HOUMONGI ― 訪問着 TSUKESAGE ― 附け下げ MOFUKU ― 喪服 ROMOFUKU ― 絽も服 MEN KIMONO ― 男着物 IROMUJI ― 色無地 KOMON ― 小紋 TSUMUGI ― 紬 FURIJUBAN ― 振り襦袢 NAGAJUBAN ― 長襦袢 ROJUBAN ― 絽襦袢 YUKATA ― 浴衣 MICHIYUKI ― 道行コート DOUCHUGI ― 道中着 KOTO ―...
  6. O

    2人の首相「臨機応変」の“差”

    Em trả bài 2人の首相「臨機応変」の“差” Sự khác nhau về "Sự ứng biến linh động" của 2 thủ tướng 菅直人首相がやっと退陣した。それにしても“辞任表明”からの約3カ月はなんだったのかと思う。まれに見る、奇妙な「居座り劇」だった。 Thủ tướng Naoto Kan cuối cùng cũng đã từ chức. Dù gi đi chăng nữa thì tôi cho rằng kể từ khi ông công bố từ chức đến nay đã 3...
  7. O

    2人の首相「臨機応変」の“差”

    Bài này cho em xin nhé^^ Mặc dù hơi..................................khó dịch :D
  8. O

    Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Kimono

    Tên gọi các khâu (bộ phận): TACHI ― 裁ち ― Cắt AIRON ― アイロン ― Ủi URAUCHI ― 裏打ち ― Gắn vải 2 lớp, 3 lớp..vvv (khâu này VN không có) SODE ― 袖縫い ― May tay (ngành gọi theo phiên âm nhiều hơn) SUNUI ― 素縫い ― May thân (ngành gọi theo phiên âm nhiều hơn) GUSHI ― グシ、ぐし ― May chon URA ― 裏縫い...
  9. O

    Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Kimono

    hihiihiii..bác Kami thắc mắc thế cũng không sai nhưng tùy từng áo thì cách gọi nó khác nhau ạ^^ Ví dụ hấu hết các áo Kimono thì vải lót gồm DOURA màu trắng(gắn phía trên và HAKAKE màu (gắn phía dưới) => tham khảo hình số 1 còn KATAURA hay HAURA là cách gọi khác nhau tuỳ theo từng cửa hàng...
  10. O

    Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Kimono

    Tên các phụ liệu đi kèm: 付属品 (1) DOURA ― 胴裏 ― Vải lót HAKAKE ― ハ掛け ― Vải lót HIYOKU ― ヒヨク、比翼 ― Vải lót SEBUSE ― 背伏、セブセ ― Vải bọc sống lưng URAERI ― 裏衿 ― Vải lót cổ HANERI ― 半衿 ― Miếng vải cổ (riêng) ERISHIN ― 衿芯 ― Vải SHIN mềm JIERI ― 地衿 ― Vải SHIN cứng (chỉ nhật mới có!)...
  11. O

    Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Kimono

    Hi all, Mình đã trở lại và..........vẫn thảm hại như xưa ^^ Góp nhặt từ vựng về ngành may kimono, hy vọng là có thể giúp được ai đó. Trước tiên, mọi người học đọc tên một số các bộ phận liên quan đến áo nhé : MITAKE ― 身丈 ― ChiỀU dài áo YUKI ― 裄 ― Tổng bề rộng của vai và tay KATAHABA...
Top