Dịch bài liên quan đến kinh tế Nhật bản

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Phần giải thích nghĩa tiếng Nhật thì Dịu cũng đã từng đọc qua rồi, nhưng không thông lắm hihi, và một vài từ cần tìm từ tương đương trong tiếng Việt nhưng cũng nghĩ hoài chẳng ra.

Thấy hamham dịch 基調判断を20カ月ぶり下方修正 là "sửa lại phần dự đoán kinh tế theo chiều hướng tiêu cực" thì nghĩ 基調判断 là "dự đoán kinh tế" nên từ 下方修正 là "hạ/điều chỉnh giảm" thì cũng ko sao, vì tiếng Việt thấy có dùng như thế.

Mới đầu cũng nghĩ 基調判断 là "đánh giá chung (tình hình kinh tế)" như ở tiêu đề hanh80 tỷ đã dịch nhưng cũng ko dám khẳng định.

Vậy hamham xem lại cả từ đó hộ nhé (基調判断).

-> "điều chỉnh đánh giá chung tình hình kinh tế theo hướng tích cực/tiêu cực"
"điều chỉnh theo hướng tích cực/tiêu cực đánh giá chung về tình hình kinh tế"
?
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

hanh80

New Member
Ngoài những lỗi mà mọi người đã đưa ra ý kiến, em thấy còn rất nhiều chỗ ko ổn nữa.

Ví dụ 3 đoạn sau:

Ba đoạn này do cấu trúc giống nhau, nên cách dịch (dịch sai) cũng giống nhau. Tuy nhiên, 1 số từ như "toshi" đã bị bỏ qua, và dịch sót/ sai trợ từ "kara" nên đọc câu dịch em ko hiểu ý ông tác giả định nói cái gì.Chị dịch lại cả 3 đoạn này nhé.

Tạm thời chị dịch lại 3 đoạn trước, mà cái とし này nó là とします、phải không nhỉ???

輸出については「このところ弱含んでいる」とし、前月の「このところ増勢が鈍化している」から下方修正した。中国向け輸出は一進一退、その他のアジア向けは弱含みとなっている。
Về xuất khẩu, trong báo cáo đã điều chỉnh giảm từ tháng trước là "“Xu hướng tăng gần đây đang chậm lại”" thành “Đang có xu hướng giảm”. Việc xuất khẩu sang Trung Quốc thay đổi bất thường còn xuất khẩu sang các nước Asia khác thì có khuynh hướng giảm.

 生産について同報告では「弱含んでいる」とし、前月の「緩やかに持ち直している」から下方修正した。自動車の生産調整やアジア向け輸出の弱含みなどに伴い、10月の製造工業生産予測もマイナス見通しとなっている。
Về sản xuất, cũng theo báo cáo này đã điều chỉnh giảm từ tháng trước là “Đang hồi phục một cách chậm chạp” thành “Đang có xu hướng giảm”. Theo khuynh hướng giảm của việc điều chỉnh sản xuất xe hơi và xuất khẩu sang các nước Asia thì dự báo ngành công nghiệp sản xuất chế tạo tháng 10 sẽ lỗ.

 住宅建設は、「持ち直している」とし、前月の「持ち直してきたが、このところ横ばいとなっている」から上方修正した。貸家の着工がプラスに転じたことなどが影響した。
Về xây dựng nhà ở, cũng đã điều chỉnh giảm từ tháng trước là “Đã có chuyển biến tốt nhưng, vẫn không có sự chuyển biến lên hay xuống” thành “Đang có chuyển biến tốt (Đang phục hồi)”. Việc khởi công xây dựng nhà cho thuê tăng lên cũng đã ảnh hưởng.
 
Top