Kết quả tìm kiếm

  1. cherub

    cho bé Cherub

    「はっけよい、のこった、のこった」 "Cố lên, chiến đấu nào, hãy phân thắng bại đi" [Em nghĩ mãi mà chẳng nghĩ ra cái gì hơn cả.]
  2. cherub

    cho bé Cherub

    Hok có ấm ức chi hết á^^. chỉ là em viết thì sén lắm:">
  3. cherub

    cho bé Cherub

    Em cảm ơn anh kami, chị dịu và mọi người đã nhắc nhở em thế này. [Có nhiều thứ muốn nói nhưng viết đi viết lại, rùi lại xóa...nên em hok viết dài dòng nữa~, viết nữa có khi mọi người lại biểu em khìn cho coi =.="] Bài sửa của em: 金太郎 Kintaro むかしむかし、あしがら山の山奥に、金太郎という名前の男の子がいました。 Ngày...
  4. cherub

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    em viết lại 2 câu này nhé. 日本には、春、夏、秋、冬、それぞれの季節の自然を衣食住に取り込んで、季節感を大切にする文化があります。なかでも「食」に季節感を持たせることは、四季の変化がはっきりしている日本の文化の特色といえます。 Ở Nhật Bản, ứng với mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống nói lên thiên nhiên từng mùa và có văn hóa trân trọng cảm giác...
  5. cherub

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    dạ. vì em vẫn chưa mua được nên vẫn tạm ôm cái đó ~. Nhưng từ giờ sẽ đế nó sang một bên, hok xài nữa>"< để thi xong kì này, mấy hum nữa em sẽ đi kiếm lại nhé.
  6. cherub

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    -Em hiểu cái の mà anh nói ở đây là "季節 của 自然" hoặc "自然 của 季節".[ý anh nói không phải thế này sao?] và "自然 của 季節" có nói ra cái nào của cái nào rồi mà? là "<<<" ở bên trên đó ạ. -Không hiểu ở đây không phải ở chỗ の mà là nghĩa của cụm tiếng việt "giới tự nhiên của mùa" mà. vì chỉ để suy...
  7. cherub

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    -節節<<<自然: giới tự nhiên "của" mùa <<< em không hiểu nghĩa của cụm này lắm:| +>>"自然" chỉ dùng được với nghĩa "tự nhiên, thiên nhiên" thôi ạ?
  8. cherub

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    -Dạ, em không lôi "cái" vào câu nữa~.~ -cụm từ 季節の自然 này em tra nhầm rùi, nhưng mà lúc dịch ko biết sao cứ nghĩ "自然" có một nghĩa là "bản chất" chứ lị:|
  9. cherub

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    em có nhớ đến trường hợp đó nhưng mà cái lúc em viết và tra thì có một nghĩa như ban đầu em dịch á, nhưng mà chẳng nhớ là làm thế nào mà em lại tra ra như thế nữa=.=" anh coi trên kia chỗ ngữ pháp nào của em bị có vấn đề thế ạ?.
  10. cherub

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    *Nghĩa từ: -衣食住: Nhu cầu thiết yếu của cuộc sống -自然 : tự nhiên, thiên nhiên >>季節の自然: mùa của tự nhiên -->>nhu cầu thiết yếu của cuộc sống nói lên mùa của tự nhiên? -なかでも【中でも】: Trong số đó ("trong số đó" này có phải là nhắc đến những nét văn hóa của nhật không ạ?) *Ngữ pháp...
  11. cherub

    Kẹo ・cái kẹo cho Chè nè ^^

    ^^ 季節感と和菓子 日本には、春、夏、秋、冬、それぞれの季節の自然を衣食住に取り込んで、季節感を大切にする文化があります。なかでも「食」に季節感を持たせることは、四季の変化がはっきりしている日本の文化の特色といえます。 しかし、最近では野菜や果物の輸入が増えたり、栽培技術が進歩したりしたために、「旬」を味わうという感覚がしだいに薄れてきました。以前はトマトやきゅうりといえば、真夏の代表する野菜でしたが、今では一年中スーパーの棚に並んでいます。...
  12. cherub

    cho bé Cherub

    Dạ. em biết rùi:D chắc do em nhớ nhầm 2 từ này nên nó mới thế^^.
  13. cherub

    cho bé Cherub

    Ôi,.... em, viết lại câu nữa vậy:| -Trong các loài thú, tuy có cả động vật mang thân hình to lớn như Gấu, Bò, Ngựa và Hươu nhưng tất cả đều không thắng nổi Kintaro. @anh kami:^o^
  14. cherub

    cho bé Cherub

    >>>Trong các loài thú, tuy có cả động vật mang thân hình to lớn như Gấu, Trâu, Ngựa và Hươu nhưng tất cả đều không thắng nổi Kintaro. Như thế này chắc được rồi chứ ạ??
  15. cherub

    cho bé Cherub

    Vẫn thấy chưa ổn>>em viết lại thử vậy:D 動物たちの中には、体の大きなクマやウシやウマやシカもいましたが、金太郎にかないません。 Trong muôn thú , tuy là có cả những con có thân hình to lớn như là Gâu, Trâu, Ngựa và cả Hươu nữa nhưng tất cả đều không thể thắng nổi Kintaro. >>>Trong muôn loài, tuy có thú mang thân hình to lớn như...
  16. cherub

    cho bé Cherub

    là Do che cứ nhìn câu nhật mà ghép sang nên mới thế đó^o^. Nhưng đã hiểu là bị phân tích sai rùi, hiểu ý nhưng phân tích sai thành phần >>dẫn đến dịch nhưng chưa nêu được rõ ý và khiến người đọc hiểu nhầm! [vậy nên đừng nhìn câu phân tích tiếng việt của che nữa, càng nhìn càng rối á:D] Coi...
  17. cherub

    cho bé Cherub

    hihi, bị phân tích và nhìn nhầm xíu rùi. Dịch lại câu đó nè: 動物たちの中には、体の大きなクマやウシやウマやシカもいましたが、金太郎にかないません。 Trong muôn thú , tuy là có cả những con có thân hình to lớn như là Gâu, Trâu, Ngựa và cả Hươu nữa nhưng tất cả đều không thể thắng nổi Kintaro.
  18. cherub

    cho bé Cherub

    動物たちの中には、体の大きなクマやウシやウマやシカもいましたが、金太郎にかないません。 Trong// những con thú có thân hình to lớn như Gấu, Trâu, Ngựa và cả Hươu nữa // nhưng tất cả đều không thể thắng được Kintaro. "Trong" là từ chỉ phạm vi nhé. Trong đâu >>trong những con thú. Những con thú này như thế nào? >>có thân hình to lớn...
  19. cherub

    cho bé Cherub

    - Câu thì chưa xác định đc chủ/vị >>> thực sự là chưa nhận ra được nó thiếu chủ, vị ở chỗ nào:| +動物たちの中には、体の大きなクマやウシやウマやシカもいましたが、金太郎にかないません。 Trong số những con thú, thân hình to lớn như Gấu, Trâu, Ngựa và cả Hươu nữa nhưng tất cả đều không thể thắng được Kintaro. -thử chỉnh lại chút nhé...
  20. cherub

    cho bé Cherub

    -Tiếp thu ý kiến của lo về "con" "cái" của bài:) *** >>Câu này hơi kì kì. [Cảm giác thiếu chữ nên khó hiểu :|] +動物たちの中には、体の大きなクマやウシやウマやシカもいましたが、金太郎にかないません。 Trong số những con thú, thân hình to lớn như Gấu, Trâu, Ngựa và cả Hươu nữa nhưng tất cả đều không thể thắng được Kintaro. -->lo chỉ...
Top