Tiếng Nhật trong giới Giang Hồ ( yakuza )

jindo_89

Liu liu.... (*´з`)~♪
Lượn lờ đọc thấy bài này post lên coi sao :p

So vớI tiếng Nhật chuẩn thì tiếng Nhật giớI yakuza sử dụng có một số cấu trúc ngữ pháp đặc thù vớI cách phát âm khác thường và một hệ thống từ vựng, tiếng lóng đặc sắc, phong phú. DướI đây là một số nét tiêu biểu liên quan đến tiếng nói của chốn “giang hồ hiểm ác” xứ anh đào.

NGỮ PHÁP

Cũng giống như tiếng Nhật sử dụng trong văn nói thường ngày, yakuza hầu hết đều bỏ các trợ từ が, を, は khi nói chuyện. Ví dụ như
文句がありますか? ⇒ 文句あるか?
みせものじゃないよ! ⇒ みせものねえよ! (Nhìn nhìn cái gì ?!)
Yakuza thêm một số tiếp vĩ ngữ vào cuốI một câu nói bình thường để biểu thị thái độ, ví dụ như
- thêm お前、われ、ボケ、アホンダラア vào cuốI câu khi có ý đe dọa, hăm he.
- thêm コラ、ホラ、てめえvào cuốI câu để tỏ ý thách thức, muốn gây sự, kiếm chuyện
- thêm ばか野郎、この野郎 vào cuốI câu vớI ý lăng mạ
Tuy nhiên, khi nói chuyện vớI đàn anh hay cảnh sát, yakuza cũng sử dụng một kiểu nói kính ngữ đặc thù của mình là です được rút ngắn thành ス, ví dụ như知らないですよ ⇒知らないスよ.
Trong 関西弁, danh từ số nhiều thì thêm chữ ら(等)phía sau, yakuza cũng sử dụng điểm ngữ pháp này, ví dụ như:
おれたち ⇒おれら (tụI tao)
お前たち ⇒お前ら (tụI mày)
あいつ, こいつ, やつ ⇒あいつら, こいつら, やつら (tụI nó)
関西弁 còn có một số kiểu nói rút ngắn mà yakuza cũng thường sử dụng như
しません ⇒せんかい
しない ⇒せん
するん ⇒すん
だ(thể rút ngắn của です)⇒や
Động từ ます形 + やがる : ý lăng mạ, xúc phạm ngườI khác hoặc đơn giản chỉ là một câu chưởI thề (tương đương với "***ing + verb" trong tiếng Anh, còn tiếng Việt thì có thể dịch theo nhiều cách khác nhau). Ví dụ như
飲む ⇒飲みやがる
食べる ⇒食べやがる
来る ⇒きやがる hoặc こやがる
する ⇒しやがる
また雨が降りやがる。
あいつが俺のバイクをぬすみやがって!

PHÁT ÂM
Phát âm theo kiểu yakuza có đặc trưng âm R đọc cuốn lưỡI và các nguyên âm thì phát âm líu lại. Trong những bộ phim về yakuza có thể thấy kiểu nói chuyện không hở miệng vớI cách nhấn mạnh đặc trưng, chủ ý cho ngườI ngoài không nghe rõ. NgườI Nhật thông thường cũng phát âm chữ R cuốn lưỡI khi muốn thể hiện ý đe doạ ngườI nghe.
Trợ từ はthường được phát âm nốI vớI chữ đứng trước thành từ や, ví dụ như
それは ⇒それや
おれは ⇒おれや
Nguyên âm あい và いい thường được phát âm biến thành ええ, đây cũng là kiểu biến âm thường có trong văn nói hoặc tiếng lóng của ngườI Nhật, ví dụ như:
知らない ⇒知らねえ
てまえ ⇒てめえ (ngôI thứ hai)
いい ⇒ええ (tốt, được)

TỪ VỰNG
Về từ vựng, yakuza thường sử dụng 関西弁 và kiểu nói ngược 逆語 (ví dụ như場所 thì nói là ショバ). Ngoài ra còn vô số tiếng lóng xuất phát từ tiếng Hàn hoặc tiến Hoa rất tốI nghĩa để cảnh sát và ngườI ngoài không hiểu được. DướI đây là lượm lặt một số từ thường gặp trong phim yakuza.
ngôi thứ nhất : 己 (おのれ)
ngôi thứ hai : われ、ボケ、カス、しね、てめぇ、キサマ、キサン
thằng du côn, giang hồ :ごろつき、したっぱ、ぐれんたい
thằng nhãi nhép (giang hồ cấp thấp) : チンピラ
đồ cặn bã : カス
cảnh sát, cớm : ポリ公、サツ、ポリ
giỡn mặt, láo : ふざける (thường sử dụng ở phủ định ふざけるなhoặc ふざけんな)
chiến hữu : ダチコ
đồ chơi (súng) : チャカ
đạI ca, sếp, ông trùm : 親分(おやぶん)
đệ tử, đàn em : 子分(こぶん)
huynh đệ : 兄弟分 (きょうだいぶん)
lính lác : 三下 (さんした) hoặc 下っ端(したっぱ)
dao găm : ドス
tinh thần thượng võ, các giá trị truyền thống của yakuza : 任侠 (にんきょう)
luộc, xử, làm việc : ハメル (sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau tương tự như 犯す)
điếu thuốc : モク (viết tắt của スモーク- smoke) Ví dụ như モクくれや (Cho xin điếu thuốc)
phiền hà, rắc rốI : うざい (rút gọn của từ うるさい)
bán : サバク
chốn giang hồ : 娑婆 (しゃば chữ Hán nghĩa là “cõi ta bà”)
ma túy, hàng trắng : シャブ
dân thường : カタギ (phân biệt vớI giớI xã hộI đen)
thanh toán, bồI thường :ケジメつけろ
chọc quê : おちょくる (関西弁)
rồI sao? tính sao đây ? : どないする (関西弁 = どうする)
can thiệp, xen vào : でしゃばる
うす : câu chào chứng tỏ sự kính trọng đốI vớI đàn anh

DướI đây là vài mẫu hộI thoạI trích từ phim nói về giớI yakuza Nhật Bản.
HộI thoại 1: cuộc nói chuyện giữa một đệ tử và ông trùm, trong đó đệ tử đang giảI thích cho ông trùm về việc không nộp ngón tay đã chặt của mình lên ông trùm.
親分:指ないか
子分:はい。
親分:お前、その包帯の中にあるんちゃうやろなぁ?
子分: いえ、違います
親分:ほんな何でないんや?
子分:なんってというか
親分:お前はわしおちょくってのか?
子分:違います
親分:はっきりせんかい!
子分:... さわき(沢木)です!
親分:沢木?だれやそれ ?
子分:友達です
親分:お前の指 盗んで、どないすんのや?
子分:あいつがもってるんです。
親分:そうか、怪しいけどしっぴぃたろう。

HộI thoạI 2: cảnh đàn em của Aniki chặt ngón tay mình và xin được gia nhập băng đảng đốI địch để dàn hòa hai bên nhưng bị Aniki từ chối.
あにき: 女房こどもがいるし, かわいい子分もいるし, 指詰めたから、親分殺した組 に「入れてくれ」ってか?はぁん?
「頼むよ兄弟」? だれが兄弟だこのやろう!こんなものいるかぁ、このやろう!
ぶっ殺すぞてめぇ、なめてんのか、このやろう!それでも、ヤクザか?こらぁ!
子分:あにき(兄貴)もわしらのこと考えてやったんで。許してください。斬るんやったら、わしを斬ってください。すんません、すんません。
あにき:てめぇ、でしゃばってるんじゃねぇ、このやろう!

HộI thoạI 3: cảnh đàn em của băng Yamamoto thăm đạI ca của một băng đảng khác nhằm liên minh hai nhóm lại.
親分: ふざけんなこのやろう!
こいつときょうだいぶん(兄弟分)になれってか?
山本の子分になれっていってんのか? ふざけるな。
俺はなぁ、ここまで一人でやって来たんだ。だれも助けも借りちゃぁいねぇ
だいたいなぁ、何で山本が来ねえんだ、ばかやろう。
てめえみたいな三下よこしやがって。 子分になれだと?ふざけんな、このやろう!
山本の子分: いや、あにき、こういうこと苦手なももんで。
親分: 何がが苦手だ、ばかやろう!
山本の子分: へぇ、どうしてもだめが?
親分:当たりめえだ
山本の子分:くんだ(組んだ)方がお互い助かるし、大きくなれんのになぁ
親分:そんなもんなぁ一人でやるよ。帰れ!
山本の子分:なんだこのやろう!こんな組なぁ、いつでも潰すぞ このやろう!
親分:やって見ろや。

(lôi về từ internet)

@: Thử lôi ra xài với các sếp chắc "thú vị" lắm ...:smile_002:
 

jindo_89

Liu liu.... (*´з`)~♪
Jindo lôi ở đâu và ai là tác giả của bài này?

Trong quá trình search vài thứ thì vô tình thấy nó ạ :| Cũng ko rõ ai là tác giả nên chỉ để "sưu tầm" vậy thôi ạ :|
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

kamikaze

Administrator
Nếu mà ai dùng cách nói như trên cũng là yakuza thì chắc tất cả những người luống tuổi đi làm công việc chân tay ở osaka đều là yakuza  mất
 

takeo203

Moderator
ぶっ殺す!てめえは。。Jindo mà nói kiểu này bảo đảm tụi trẻ Nhật sợ liền、Đang định kiếm việc đi làm lại, mà Bác Kamikaze nói thế thì thôi em ở nhà cho lành:;-D:
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Nếu mà ai dùng cách nói như trên cũng là yakuza thì chắc tất cả những người luống tuổi đi làm công việc chân tay ở osaka đều là yakuza  mất

Có lẽ là: yakuza thường dùng cách nói như thế, nhưng ko phải những người nói như thế đều là yakuza << hiểu thế này có được ko ạ :biggrin:
 
Top