Chủ đề kính ngữ thứ 1

訪問する。

I.Vài cấu trúc câu và điểm cần lưu ý.

Bạn nên nhớ rằng người Nhật rất chú trọng đến cách hành xử với người khác. Đặc biệt là các dịp thăm viếng nhà bạn bè người quen. Và cho dù có thân bao nhiêu nữa thì cũng không thể bỏ quên lễ nghĩa. Thường thì khi đến thăm ai đó người Nhật thường mang theo 1 món quà nhỏ.

Sau đây là một vài cấu trúc câu cần cho bạn khi đến thăm nhà người Nhật.

1.ごめんください 


Câu này đồng nghĩa với すみません nhưng được dùng khi bạn gõ cửa nhà ai đó.

2.おじゃまします

Là cấu trúc câu sử dụng khi bạn bước vào nhà ai đó. Khi ra về thì bạn có thể nói おじゃましました。

3. 失礼します 
Là cấu trúc dành để nói khi bạn vào hay ra khỏi nhà ai đó. Bao hàm cả nghĩa là さよなら

4.あの、これ つまらないものですが・・・・
Là cấu trúc cố định khi bạn tặng quà cho ai đó. Câu trả lời cho câu này là
+ご丁寧に恐れ入ります
+ありがとうございます。頂きます。

khi nói một cách thân thiện hơn bạn có thể dùng :
+おいしいので買ってきました。
+どうぞお使いください

5.お động từ thể masu+になる

Là cách nói lịch sự. Ví dụ: 作ります>>おつくりになります
 
Sau khi nhớ kỹ các mục trên bạn hãy kiểm tra xem đọan hội thọai sau đây đã lịch sự chưa nhé:

Đọan văn là mẩu hội thọai của アレックスさん đến thăm nhà ông bà すぎた. Đây là lần đầu tiên anh ta đến thăm.

アレックス:トントン!あの・・・すみませーん。
杉田夫人:はーい。アレックスさんですね。はじめまして。杉田の家内です。
アレックス:あーはじめまして。
杉田夫人:主人がいつもお世話になっております。
アレックス:はい。どうも。
杉田夫人:え?・・・・あ、どうぞ。お上がりください
アレックス:ありがとうございます。

杉田:あ、いらっしゃい。
アレックス:こんにちは。これはおいしいケーキです。昨日デパートで買いました。おいしいですから、食べてください。
杉田夫人:ありがとうございます。どうぞ、おかけください。
アレックス:すごい。おいしそうな料理ですね。全部奥さんがつくりましたか?
杉田夫人:アレックスさんがいっらしゃるって聞いてたから、たくさん料理をつくりましたよ。遠慮しないで、召し上がってください。
アレックス:あ、はい。遠慮しません。食べます。
杉田夫人:アレックスさんって面白い人ですね。
アレックス
:・・・・

アレックス:もう9時ですね。もうおそいですから帰ります。
杉田:ああ、又来てくれよ
アレックス:さよなら
 
Chắc chắn bạn cũng đã nhận ra rằng アレックスさん đã sử dụng từ ngữ không được lịch sự và đúng cách giao tiếp của người Nhật. Ví dụ:
+Khi gõ cửa thay vì nói ごめんください thì anh ta nói là すみません。
+Khi được nói :
主人がいつもお世話になっております。

Thì thay vì trả lời khiêm tốn thì anh ta lại nói "はい、どうも”。

+Khi tặng quà lại nói là おいしいですから....

+Và nhiều chi tiết khác nữa bạn hãy tự tìm hiểu nhé.

Nhưng xin chú ý câu nói của vợ ông 杉田 là
アレックスさんって面白い人ですね
Câu này nhiều lúc được sử dụng theo nghĩa khen nhưng đôi lúc hàm chứa nghĩa không bằng lòng. Trong trường hợp lần này người nói có chút gì đó không bằng lòng với cách cư xử thông qua lời nói của アレックスさん。
 

練習しましょう

1.尊敬語を使った言い方を練習しましょう

例:社長が書く>社長がお書きになります

1.先生が手紙を書く
2.先生はフランス語がわかる
3社長が英語で話す


2.お礼の表現を練習しましょう
例:招く>>お招きいただきましてありがとうございました。
1.招く
2.手伝う
3.紹介する

3.誘いやお願いの表現を練習しましょう
例:入れる>>どうぞ、お入りください。

1.使う
2・座る
3・上がる
4.(椅子に)かける


4.特別な形の敬語を練習しましょう
例:食べる>>召し上がりますか?

1・見る>>
2.明日の午後、学校にいる?>>
3.今晩 何時に行く>>
4.今日の会議の議題、知っていますか?>>


例2:食べる>>はい、頂きます

1.明日も来る>>はい、
2.明日会社にいる>はい、
3.社長にあう?>>はい、
4.これ見る?>>
 
Sau đây là bài đàm thoại sau khi アレックスさん đã luyện tập kỹ. アレックスさん đến thăm nhà 田中課長

アレックス:  ごめんください
田中夫人:  あ、アレックスさんですね。はじめまして。田中の家内です。
アレックス:  はじめまして。本日はお招きくださって、ありがとうございました。
田中夫人:  主人がいつもお世話になっております。さあ、どうぞ おあがりください。
アレックス:   お邪魔します。


田中婦人:  ねえ、けんいちさん!
田中課長:  やあ、 アレックスさん、いらっしゃい。
アレックス: 失礼します。
田中夫人:  どうぞおかけてください。
アレックス:  ありがとうございます。 あの、これ つまらないものですが、どうぞ。
田中夫人:  ご丁寧にどうも!遠慮しないで、さあ、飲んで、飲んで!
アレックス:  すみません。頂きます。
田中夫人:  今日は、たくさんの料理を作りましたので、どうぞ遠慮なさらないで召し上がってください。
アレックス:  遠慮なくいただきます。奥さんがおつくりになったんですか?
         このおすし、すごくおいしいですね
田中夫人:  気にいってもらえてよかったです。
アレックス:  もう9時ですね。そろそろ失礼いたします。
田中課長:  そうか。また気軽くに遊びに来てくださいよ。
アレックス:  いろいろごちそうさまでした。ありがとうございました。



Về từ ngữ tôi không soạn vì nếu bạn có kiến thức Nhật ngữ cơ bản rồi thì sẽ có thể hiểu bài đàm thoại nói gì. Vấn đề chủ yếu ở đây là xin chú ý về cách nói giữa các nhân vận trong bài. 田中課長 là cấp trên của アレックス nên có cách nói ngắn, không lịch sự. Còn vợ ông ta với tư cách là người tiếp khách nên rất lịch sự. Bản thân アレックス cũng hết lịch sự trong bài đàm thoại này.
 

helper

New Member
Và tiếp đến là 1 số bài tập cho các bạn. Hãy nghe và luyện tập với các câu sau đây:

1.テニスをしますか
2.新聞は毎日よみますか
3.日本料理を食べますか
4・コーヒーを飲みますか
5・昨日何をたべましたか
6.昨日どこへいきましたか
7.昨日新宿へ何をしにいきましたか

 
Top